Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh (bản đồ quy hoạch Sài Gòn chi tiết) gồm 24 quận huyện. Trong đó có 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện. Cùng kênh tin bất động sản cập nhật bản đồ chi tiết cập nhật năm 2022 nhé!
THÔNG TIN QUY HOẠCH CHUNG CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Vị trí Thành phố Hồ Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn) – trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa giáo dục và là thành phố lớn nhất ở Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Tp. Hồ Chí Minh cùng với thủ đô Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương – đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, hướng tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh Đông;
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, hướng Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phía tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất 2022
Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất năm 2022 gồm:
- 1 thành phố: là thành phố Thủ Đức (gồm Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức cũ)
- 16 quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Bình Tân, Tân Phú, Bình Thạnh.
- 5 huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi.
Hồ Chí Minh được chia làm 5 khu đô thị lớn:
- Khu trung tâm: Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Quận Tân Phú, Quận Tân Bình, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, QuậnBình Thạnh.
- Khu Đông: Thành phố Thủ Đức mới bao gồm Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức.
- Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, huyện Bình Chánh, huyện Cần Giờ.
- Khu Tây: Quận Bình Tân và 1 phần địa phận của huyện Bình Chánh.
- Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi.
TP HCM cao nhất với 8,64 triệu dân (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn), dự báo quy mô dân số đến năm 2025 là 10 triệu.
Số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên địa bàn TP Hồ Chí Minh lên đến 13 triệu, mật độ dân số cao nhất cả nước với trên 3.900 người/km2.
Mật độ dân số các Quận tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tên | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Hành chính | Danh sách phường |
Thành phố Thủ Đức (Gồm Quận Thủ Đức, Quận 2, Quận 9) | 211,56 | 1.013.795 | 34 phường | |
Quận 1 | 7,72 | 142.000 | 10 phường | Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Đa Kao, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định, Nguyễn Cư Trinh, |
Quận 2 | 49,79 | 180.000 (ít dân nhất) | 11 phường | An Khánh, An Lợi Đông, Bình An, An Phú, Bình Khánh, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Bình Trưng Đông,Thảo Điền, Thủ Thiêm. |
Quận 3 | 4,92 | 190.000 | 14 phường | 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Võ Thị Sáu |
Quận 4 | 4,18 (diện tích nhỏ nhất) | 175.000 | 15 phường | 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18. |
Quận 5 | 4,27 | 159.000 | 15 phường | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. |
Quận 6 | 7,14 | 233.000 | 14 phường | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. |
Quận 7 | 35,69 | 360.000 | 10 phường | Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây. |
Quận 8 | 19,11 | 424.000 | 16 phường | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16. |
Quận 9 | 114 (diện tích lớn nhất trong các Quận) | 397.000 (mật độ dân số thấp nhất với 2.726 người/km2) | 13 phường | Hiệp Phú, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Trường Thạnh |
Quận 10 | 5,72 | 234.000 | 15 phường | 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. |
Quận 11 | 5,14 | 209.000 (mật độ dân số cao nhất với 46.130 người/km2) | 16 phường | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16. |
Quận 12 | 52,74 | 620.000 | 11 phường | An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây. |
Quận Bình Tân | 52,02 | 784.000 (đông dân nhất) | 10 phường | An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A. |
Quận Bình Thạnh | 20,78 | 499.000 | 20 phường | 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. |
Quận Gò Vấp | 19,73 | 676.000 | 16 phường | 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 |
Quận Phú Nhuận | 4,88 | 163.000 | 15 phường | 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17. |
Quận Tân Bình | 22,43 | 474.000 | 15 phường | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. |
Quận Tân Phú | 15,97 | 485.000 | 11 phường | Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Thành, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. |
Quận Thủ Đức | 47,8 | 592.000 | 12 phường | |
Huyện Bình Chánh | 252,56 | 705.000 | 1 thị trấn, 15 xã | An Phú Tây, Bình Hưng, Bình Lợi,Bình Chánh,Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Phạm Văn Hai, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B. |
Huyện Cần Giờ | 704,45 (diện tích lớn nhất trong các Huyện) | 71.000 | 1 thị trấn, 6 xã | An Thới Đông, Bình Khánh, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An, Long Hòa,. |
Huyện Củ Chi | 434,77 | 462.000 | 1 thị trấn, 20 xã | An Nhơn Tây, An Phú, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Bình Mỹ, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Phạm Văn Cội, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Thái Mỹ, Tân Thông Hội, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng. |
Huyện Hóc Môn | 109,17 | 542.000 | 1 thị trấn, 11 xã | Bà Điểm, Đông Thạnh, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Nhị Bình, Thới Tam Thôn, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng |
Huyện Nhà Bè | 100,43 | 206.000 | 1 thị trấn, 6 xã | Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Trung Chánh, Phước Lộc. |
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 1
Quận 1 là quận trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh và có tổng cộng 10 phường. Nơi đây tập trung các công trình quan trọng, cơ quan hành chính của nhà phố. Nơi đây cũng có mức sống cao cùng lợi thế giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng cơ bản hoàn thiện.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 1
Xem thêm: Thông tin tổng quan, giá bán dự án Lancaster Legacy Quận 1
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 2
Cuối năm 2020, Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức đã được sáp nhập và tạo nên đơn vị hành chính mới là Thành Phố Thủ Đức – thành phố trực thuộc Thành Phố Hồ Chí Minh
Theo bản đồ, Quận 2 được thành lập từ năm 1997 và có 11 phường. Tuy “sinh sau đẻ muộn” nhưng Quận 2 lại có sự phát triển vượt trội nhờ nhiều lợi thế về vị trí gần trung tâm, cảnh quan hoang sơ, sông Sài Gòn bao bọc,… Hiện giá nhà đất tại Quận 2 nói chung và khu vực Thủ Thiêm nói riêng cũng đang đạt đỉnh. Một số dự án chào bán trong năm 2022 có giá trên 6000$/m2 như The River Thủ Thiêm (phân khu mới) hay The Metropole Thủ Thiêm, Define, …

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 2
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 3
Cũng là thuộc khu lõi trung tâm của Sài Gòn, Quận 2 có 12 phường. Quận 3 được thành lập từ 1920. Đó là lý do nơi đây tập trung nhiều biệt thự thời Pháp thuộc và đây cũng là quận có mật độ cây xanh cao. Ngoài ra Quận 3 cũng còn có nhiều khu vui chơi, giải trí.
Về bất động sản, quỹ đất gần như đã được khai thác cạn kiệt, hầu như không có các dự án mới tại Quận 3 trong vài năm trở lại đây.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 3
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 4
Quận 4 có 13 phường và là Quận gắn liền với những dấu ấn lịch sử lớn như Bến Nhà Rồng, bảo tàng Hồ Chí Minh,… So về hạ tầng đô thị, Quận 4 còn khá hạn chế nhưng đến nay đã giải tỏa hơn 20% quỹ đất để phát triển chung cư cao cấp đồng thời di dời cảng Sài Gòn về Quận 7 để “gỡ rối” ách tắc giao thông trên đường Nguyễn Tất Thành giờ cao điểm.
Ngoài các khu vực view sông thì mặt bằng chung giá căn hộ tại Quận 4 cũng rơi vào tầm trung. Khoảng từ 50-100 triệu/m2.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 4
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 5
Quận 5 có 14 phường và nổi tiếng với khu trung tâm thương mại lớn nhất của người Hoa (gốc Trung Quốc) ở Việt Nam.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 5
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 6
Quận 6 nằm kế bên Quận 5 và có 14 phường. Với việc thành lập từ lâu đời nên khu vực này có nhiều công trình văn hóa đặc sắc cùng mật độ dân cư đông đúc. Các quỹ đất trống để phát triển các dự án bất động sản gần như không còn.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 6
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 7
Quận 7 có 10 phường và trước đây là một phần của huyện Nhà Bè. Nơi đây nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận và khu đô thị Phú Mỹ Hưng dành riêng cho giới nhà giàu.
Quận 7 là cửa ngõ thông thủy Phía Nam của Thành phố Hồ Chí minh nên cực kỳ thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước. Thị trường bất động sản ở Quận 7 cũng rất “màu mỡ” với nhiều dự án mới cho khách hàng lựa chọn.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 7
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 8
Quận 8 nằm ở phía Tây Thành phố Hồ Chí Minh và có 16 phường. Khoảng 35% cư dân Quận 8 theo đạo Phật và có 52 ngôi chùa đã được xây dựng tại đây.
Hạ tầng giao thông của Quận 8 cũng đã được đầu tư nâng cấp mỗi ngày và hiện nay đã hình thành nhiều khu dân cư lớn, hoạt động ổn định thu hút dân cư về ở.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 8
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 9
Quận 9 được thành lập từ 1997, có 11.362 ha với 13 phường trực thuộc. Nằm ở phía Đông Thành phố cùng quỹ đất rộng lớn, Quận 9 hiện đang có khu công nghệ cao cực kỳ hiện đại với những thương hiệu quốc tế như Samsung, Intel,…
Quận 9 cũng được Vingroup đầu tư khu đô thị Vinhomes Grand Park rộng hơn 270ha và được kỳ vọng là khu đô thị xanh đẳng cấp quốc tế trong tương lai. Ngoài dự án này thì Quận 9 cũng xuất hiện rất nhiều dự án mới trong những năm qua, giá nhà đất cũng có sự tăng trưởng tốt.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 9
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 10
Quận 10 là một quận trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh và có 14 phường. Quận 10 tập trung nhiều cơ quan hành chính, bệnh viện cùng các trường đại học lớn như: Đại học Y dược, Đại học Phạm Ngọc Thạch, Đại học Ngoại ngữ tin học, Đại học kinh tế,…
Quỹ đất cạn kiệt nên hầu như không có dự án mới, giá căn hộ cũ tại đây cũng >100 triệu/m2.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 10
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 11
Quận 11 có 16 phường và là địa chỉ khá nổi tiếng với nhiều công trình du lịch thể thao như: Công viên nước Đầm Sen, khu thể thao Phú Thọ, chùa Phụng Sơn,…

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 11
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN 12
Quận 12 có 11 phường và cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh hơn 10km. Quận 12 có đường Quốc lộ 1A, quốc lộ 22,… cắt qua và là nơi tập trung nhiều cơ quan, nhà máy xí nghiệp và các khu công nghiệp lớn.
Đường thủy cũng khá thuận lợi do có sông Sài Gòn bao bọc.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận 12
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN TÂN BÌNH
Quận Tân Bình có 15 phường và là nơi tọa lạc sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất. Quận Tân Bình có kinh tế phát triển mạnh cùng mức sống cao.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận Tân Bình
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN PHÚ NHUẬN
Quận Phú Nhuận có 13 phường gồm:

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận Phú Nhuận
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN GÒ VẤP
Quận Gò Vấp có16 phường gồm:

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận Gò Vấp
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN BÌNH THẠNH
Quận Bình Thạnh gồm 20 phường. Phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận Bình Thạnh
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN BÌNH TÂN
Quận Bình Tân gồm 10 phường.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận Bình Tân
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ QUẬN TÂN PHÚ
Quận Tân Phú gồm 11 phường. Phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở UBND và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 – Bản đồ Quận Tân Phú
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ HUYỆN BÌNH CHÁNH
Huyện Bình Chánh là một huyện ngoại ô của Thành phố Hồ Chí Minh, đơn vị hành chính có thị trấn Tân Túc và 15 xã. Theo thống kê, đây là huyện có dân số đông nhất cả nước.
Giáp với Quận 7 và địa hình nhiều lợi thế, Bình Chánh hiện đang có nhiều công trình giao thông hạ tầng quan trọng của thành phố như:
- Quốc lộ 1A, Quốc lộ 50, Đường Nguyễn Văn Linh
- Cao tốc Trung Lương, cao tốc Tân Tạo Chợ Đệm, Tỉnh lộ 10.
- Dự án Metro số 3A, metro Số 5,…
Bất động sản huyện Bình Chánh nhiều năm trở lại đây cũng trở nên khá sôi động với việc hình thành nhiều dự án khu dân cư quy mô lớn và chất lượng như: Newlife Bình Chánh, khu đô thị An Lạc Residence, khu đô thị Dương Hồng Garden House, khu đô thị Investco Green City, khu đô thị Đại Phúc Green Villas, khu dân cư Iconic,…

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Bản đồ huyện Bình Chánh
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ HUYỆN HOOC MÔN
Huyện Hóc Môn thuộc vùng Đông Nam Bộ với lợi thế nằm ngay cửa ngõ phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích tự nhiên 109,17 km², chia làm 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hóc Môn và 11 xã.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Bản đồ huyện Hóc Môn
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ HUYỆN CỦ CHI
Huyện Củ Chi nằm hướng Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh và 1 thị trấn Củ Chi + 20 xã. Củ Chi cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 33km

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Bản đồ huyện Củ Chi
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ HUYỆN NHÀ BÈ
Huyện Nhà Bè cách trung tâm thành phố HCM khoảng 12km, có 1 thị trấn Nhà Bè và 6 xã.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Bản đồ huyện Nhà Bè
BẢN ĐỒ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – BẢN ĐỒ HUYỆN CẦN GIỜ
Huyện Cần Giờ có 1 thị trấn Cần Thạnh và 6 xã. Đây cũng là huyện duy nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh giáp biển (20km đường bờ biển) và cách trung tâm Thành phố khoảng 50km.

Bản đồ khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Bản đồ huyện Cần Giờ